Giá lăn bánh, thông số và ưu đãi mới nhất xe Toyota Corolla altis tháng 10/2022
Toyota Corolla Altis được định vị nằm trong phân khúc xe sedan hạng C tại thị trường Việt Nam.
Toyota Corolla Altis được định vị nằm trong phân khúc xe sedan hạng C tại thị trường Việt Nam. Với hơn 20 năm phát triển và không ngừng thay cải tiến Corolla Altis đã chinh phục được đông đảo người tiêu dùng Việt và trở thành một trong những mẫu xe hạng C được yêu thích trên thị trường ô tô Việt Nam.
Để giúp bạn có thể nắm bắt được thông tin về giá, chúng tôi xin được cập nhật bảng Giá xe Corolla Altis phiên bản mới nhất. Mời bạn tham khảo dưới đây nhé!
Giá xe Toyota Corolla Altis 2022
Hiện giá bản của Altis 2022 ở phiên bản mới có giá niêm yết từ 719 triệu - 868 triệu đồng. Tuy nhiên, mỗi đại lý sẽ có mức ưu đãi khuyến mại khác nhau. Chính vì vậy trước khi mua bạn nên tìm hiểu các đại lý trước để có cơ hội nhận được mức ưu đãi tốt nhất dành cho mình.
BẢNG GIÁ TOYOTA COROLLA ALTIS tháng 10/2022 | |
Mẫu xe | Giá xe mới (triệu đồng) |
Corolla Altis 1.8G (Trắng ngọc trai) | 727 |
Corolla Altis 1.8G (Màu khác) | 719 |
Corolla Altis 1.8V (Trắng ngọc trai) | 773 |
Corolla Altis 1.8V (Màu khác) | 765 |
Corolla Altis 1.8HEV (Trắng ngọc trai) | 868 |
Corolla Altis 1.8HEV (Màu khác) | 860 |
Giá Khuyến mãi Toyota Corolla Altis tháng 10/2022
Tùy vào mỗi đại lý sẽ có mức ưu đãi khuyến mại khác nhau dành cho khách hàng của mình, do vậy quý khách hàng hãy nhanh tay gọi điện hoặc liên hệ trực tiếp với các salon Toyota tại đây để biết thêm các chương trình khuyến mãi khác của từng đại lý.
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis 2022
Giá trên mới chỉ là giá bán niêm yết mà hãng xe đưa ra cho các đại lý ô tô, để chiếc xe lăn bánh ở trên đường thì quý khách còn cần phải bỏ ra thêm các chi phí dưới đây:
- Phí trước bạ: 12 % đối với Hà Nội, 10% đối với TP HCM và các tỉnh khác
- Phí đăng ký biển số: 20 triệu ở Hà Nội, TP HCM, các tỉnh thành khác 1 triệu đồng
- Phí bảo trì đường bộ: 1.560 triệu
- Phí đăng kiểm: 340 ngàn
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự: 480.700 đồng
Kể từ ngày 1/12/2021 đến hết ngày 31/5/2022 xe Toyota Corolla Altis sẽ được giảm 50% phí trước bạ theo quy định của nhà nước đối với xe sản xuất và lắp ráp trong nước. Vậy, giá lăn bánh các dòng xe Toyota Corolla Altis 2022 hiện sẽ được tính cụ thể như sau:
Giá lăn bánh xe Toyota Corolla Altis bản 1.8G (Trắng ngọc trai)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 727.000.000 | ||
Phí trước bạ | 87.240.000 | 72.700.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Chi phí lăn bánh | 836.620.700 | 822.070.700 | 803.080.700 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis bản 1.8G (Màu khác)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 719.000.000 | ||
Phí trước bạ | 86.280.000 | 71.900.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Chi phí lăn bánh | 827.660.700 | 813.270.700 | 794.280.700 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis bản 1.8V (Trắng ngọc trai)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 773.000.000 | ||
Phí trước bạ | 92.760.000 | 77.300.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Chi phí lăn bánh | 888.140.700 | 872.670.700 | 853.680.700 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis bản 1.8V (Màu khác)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 765.000.000 | ||
Phí trước bạ | 91.800.000 | 76.500.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Chi phí lăn bánh | 879.180.700 | 863.870.700 | 844.880.700 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis bản 1.8HEV (Màu trắng ngọc trai)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 868.000.000 | ||
Phí trước bạ | 104.160.000 | 86.800.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Chi phí lăn bánh | 994.540.700 | 977.170.700 | 958.180.700 |
Giá lăn bánh Toyota Corolla Altis bản 1.8HEV (Màu khác)
Khoản phí | Mức phí ở Hà Nội (đồng) | Mức phí ở TP HCM (đồng) | Mức phí ở tỉnh khác (đồng) |
Giá niêm yết | 860.000.000 | ||
Phí trước bạ | 103.200.000 | 86.000.000 | |
Phí đăng kiểm | 340.000 | ||
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | ||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | ||
Phí biển số | 20.000.000 | 1.000.000 | |
Chi phí lăn bánh | 985.580.700 | 968.370.700 | 949.380.700 |
So sánh giá bán của Toyota Corolla Altis với đối thủ
Dòng xe | Giá xe Toyota Corolla Altis | Giá xe Honda Civic | Giá xe Kia K3 | Giá xe Mazda 3 | Giá xe Hyundai Elantra |
Giá bán (Triệu đồng) | 719 - 868 | 730 - 870 | 559 - 759 | 669 - 789 | 580 - 769 |
Điểm nổi bật trên Toyota Corolla Altis 2022
Vào ngày 09/03/2022, Corolla Altis phiên bản nâng cấp năm 2022 được ra mắt tại thị trường Việt Nam. Nhiều người đánh giá xe Altis 2022 là một trong những đối thủ nặng kí nhất của phân khối xe hạng C tại thị trường Việt Nam, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ đến từ các hãng xe khác như Mazda3, Honda Civic, Kia K3 và Hyundai Elantra. Đáng chú ý, phiên bản có giá bán cao nhất được trang bị hệ thống động cơ Hybrid.
Thế hệ nâng cấp mới nhất này gồm có 3 phiên bản bao gồm: Toyota Corolla Altis 1.8G (số tự động), Toyota Corolla Altis 1.8V (số tự động) và Toyota Corolla Altis 1.8HEV (số tự động) cùng với 5 lựa chọn sơn ngoại thất xe như: Đỏ, Xám, Ghi, Đen, Trắng ngọc trai cùng 2 tùy chọn màu nội thất là Đen hoặc Đen/Be.
Điểm qua những thay đổi của Toyota Altis 2022 như: thiết kế mới năng động, phong cách cùng không gian nội thất tinh tế mang hơi hướng của sự tối giản nhưng đầy tiện nghi và khơi gợi cảm hứng cầm lái. Sở hữu những công nghệ hiện đại hàng đầu với Công nghệ xanh Hybrid và Hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense 2.0. Hành trình lái trọn niềm vui với cảm giác vận hành hứng khởi hơn nhờ hệ thống khung gầm mới TNGA cùng hàng loạt tính năng hỗ trợ người lái tối đa.
Toyota Corolla Altis 2022 mới được bổ sung phiên bản 1.8HEV với công nghệ Hybrid tự sạc điện, loại bỏ phiên bản 1.8E CVT và thay vào đó là thêm phiên bản 1.8V hoàn toàn mới.
Corolla Altis 2022 là mẫu xe tiếp theo được trang bị hệ thống an toàn toàn cầu Toyota Safety Sense thế hệ thứ 2 bao gồm các tính năng an toàn và hỗ trợ người lái tiên tiến như: Cảnh báo tiền va chạm (PCS), Điều khiển hành trình chủ động (DRCC), Hỗ trợ giữ làn đường và cảnh báo lệch làn đường (LTA & LDA), Đèn chiếu xa tự động (AHB)
Thông số kỹ thuật của Toyota Corolla Altis 2022
Thông số |
Corolla Altis 1.8G |
Corolla Altis 1.8V |
Corolla Altis 1.8 HEV |
Xuất xứ |
Nhập khẩu |
||
Dòng xe |
Sedan |
||
Số chỗ ngồi |
5 |
||
Dung tích Động cơ |
1.8L 2ZR-FBE |
1.8L 2ZR-FXE |
|
Nhiên liệu |
Xăng |
Hybrid |
|
Kích thước bánh xe |
205/55R16 |
225/45R17 |
|
Công suất |
138 mã lực/6400 |
97/5200 và 53 mã lực |
|
Mô-men xoắn |
172 Nm |
142 Nm |
|
Hộp số |
CVT |
||
Dẫn động |
Cầu trước |
||
Dài x Rộng x Cao (mm) |
4630 x 1780 x 1435 |
4630 x 1780 x 1455 |
|
Chiều dài cơ sở (mm) |
2700 |
||
Khoảng sáng gầm xe (mm) |
128 |
||
Bán kính vòng quay tối thiểu |
5,2 |
5,4 |
|
Phanh trước/sau |
Đĩa |
Ưu nhược điểm Toyota Corolla Altis 2022
Ưu điểm
- Thiết kế Altis 2022 được tinh chỉnh trẻ trung và năng động hơn phiên bản tiền nhiệm trước đây
- Có thêm phiên bản Hybrid
- Bổ sung Công nghệ an toàn Toyota Safety Sense 2.0 (TSS2)
- Trải nghiệm lái tốt
- Thiết kế nội thất tiện nghi hiện đại
- Tăng tốc vượt trội
- Tiết kiệm nhiên liệu tốt
- Có nhiều lựa chọn
- Thuộc sở hữu của thương hiệu uy tín
Nhược điểm
- Khả năng cách âm chưa được tốt
- Giá khá cao
Kết luận
Nhìn chung ba phiên bản nâng cấp Toyota Corolla Altis 1.8G, Toyota Corolla Altis 1.8V và Toyota Corolla Altis 1.8VHE 2022 sở hữu những thay đổi tích cực về trang bị tiện nghi, an toàn và những ưu điểm được thừa kế từ phiên bản tiền nhiệm nên vẫn sẽ là một trong những chiếc xe bán tốt nằm trong phân khúc xe hạng C. Tuy nhiên hãng xe này cần phải có nhiều những thay đổi nhiều hơn để có thể lấy lại vị thế dẫn đầu phân khúc như trước đây.
xe mới về
-
Hyundai i10 Grand 1.2 AT 2019
Giá bán: 325 triệu
-
Honda CRV 2.4 AT 2015
Giá bán: 495 triệu
-
Kia Rondo GMT 2020
Giá bán: 410 triệu
-
Hyundai Kona 2.0 ATH 2020
Giá bán: 510 triệu
-
BMW 5 Series 535i GT 2011
Giá bán: 430 triệu
-
Mercedes Benz ML Class ML350 2008
Giá bán: 250 triệu
tin khác
- Tháng 10, hàng loạt ưu đãi khủng
- Những tính năng rất hữu ích trên xe hơi mà bạn nên biết
- Những mẫu xe ô tô có khả năng “lội nước” tốt tại Việt Nam
- Ford Territory 2023 đại lý đánh tiếng "bia kèm lạc" giá từ 830 triệu đồng, giao xe tháng 11
- Nissan Terra 2023 sắp ra mắt tại Việt Nam: Giá khoảng 1 tỷ đồng, chỉ có bản máy xăng 1 cầu
- Suzuki Ertiga Hybrid Sport cos giá dự kiến lên tới 662 triệu đồng, ngang Veloz Cross
- Lượng xe ô tô nhập khẩu về Việt Nam chính thức vượt mốc 100.000 chiếc
- Toyota Veloz Cross 2022 rục rịch tăng giá trong thời gian tới
- 3 lý do khiến ô tô chạy trong thành phố tốn nhiều nguyên liệu hơn so với đường cao tốc
- Những thương hiệu ô tô có công nghệ tốt nhất